Ngày 11/6/2021 Bộ Nội vụ đã ban hành Thông tư số 02/2021/TT-BNV quy định mã số, tiêu chuẩn chuyên môn, nghiệp vụ và xếp lương đối với các ngạch công chức chuyên ngành hành chính và công chức chuyên ngành văn thư.

Theo đó, tại Điều 14 Thông tư 02/2021 hướng dẫn cụ thể cách xếp lương các ngạch công chức chuyên ngành hành chính như sau:

          - Ngạch Chuyên viên cao cấp (mã số 01.001): Áp dụng bảng lương công chức loại A3, nhóm 1 (A3.1), có hệ số lương từ 6,2 - 8,0 tương đương với mức lương từ 9,238 - 11,92 triệu đồng/tháng;

          - Ngạch Chuyên viên chính (mã số 01.002): Áp dụng bảng lương công chức loại A2, nhóm 1 (A2.1), có hệ số lương 4,4 - 6,78 tương đương với mức lương từ 6,556 - 10,102 triệu đồng/tháng;

          - Ngạch Chuyên viên (mã số 01.003): Áp dụng bảng lương công chức loại A1, có hệ số lương từ 2,34 - 4,98 tương đương mức lương từ 3,486 - 7,42 triệu đồng/tháng;
         - Ngạch Cán sự (mã số 01.004): Áp dụng bảng lương công chức loại A0, có hệ số lương 2,1 - 4,89 tương đương mức lương từ 3,129 - 7,286 triệu đồng/tháng;
          - Ngạch Nhân viên (mã số 01.005): Áp dụng bảng lương công chức loại B, có hệ số lương từ 1,86 - 4,06 tương đương mức lương từ 2,771 - 6,049 triệu đồng/tháng
            Riêng trường hợp công chức chưa đủ tiêu chuẩn, điều kiện để chuyển xếp lương vào ngạch cán bộ, nhân viên thì tiếp tục được xếp lương theo ngạch công chức hiện hưởng trong thời hạn 05 năm kể từ ngày 01/8/2021.
            Trong thời hạn 05 năm này, công chức phải hoàn thiện tiêu chuẩn về trình độ đào tạo theo yêu cầu của ngạch cán sự, ngạch nhân viên (mới). Trong khi đó, theo quy định trước đây tại khoản 6 Điều 1 Thông tư số 05/2017, thời gian để công chức học tập, nâng cao trình độ là 06 năm.

 

TH.

 

 


Đánh giá:

lượt đánh giá: , trung bình:



 Bình luận


Mã xác thực không đúng.
    Bản đồ hành chính
    PHÁT THANH HƯƠNG SƠN
    Thống kê: 9.026.161
    Trong năm: 986.325
    Trong tháng: 106.538
    Trong tuần: 30.501
    Trong ngày: 1.219
    Online: 79